Các modal (ngoại động từ) thông dụng trong TA:
+ (be) able to: có thể
+ Dùng để diễn tả khả năng, nhưng ít sử dụng hơn "can".
+ VD: I'm not able to kill him.
+ can: có thể
+ Dùng để diễn tả khả năng: I can play the piano
+ Dùng để xin phép: Can I go out?
+ Dùng để đề nghị: Can I help you?
+ Dùng để yêu cầu: Can you shut the door?
+ Dùng với "be" để chỉ trích: Susan can be a real pain in the neck at times.
+ could:
+ Dùng để dến tả điều không chắc chắn: He could be the best one.
+ Dùng để yêu cầu: Could you switch it on?
+ Dùng để đề nghị: We could go on a picnic.
+ Dùng để xin phép; Could I go out?
+ Dùng để diễn tả sự miễn cưỡng: I couldn't do it for you.
+ may
+ Dùng để diễn tả điều có thể xảy ra: It may be the last chance for you guys.
+ Dùng đễin phép: May I go out?
+ might / may as well:
+ Diễn tả sự bất đắc dĩ: I'm so bored, I may as well do some housework.
+ might
+ Đề cập tình huống ko thực: If I knew it sooner, I might invite her.
+ must:
+ Ra chỉ thị: You must go
+ Sự chắc chắn: It must be over now
+ Sự cần thiết: I must call her now.
+ need:
+ Sự cân thiết: I need to call her now
+ ought to:
+ Bày tỏ kỳ vọng: You ought to see the exhibition.
+ Khuyến khích: You ought to do that as soon as possible.
+ shall:
+ Mong muốn: I shall give her a gift
+ Đề nghị: Shall we go for a picnic?
+ should:
+ Lời khuyên: You should do that
+ Gián tiếp bày tỏ ý kiến: I should know that he could find it out well.
+ Điều ko chắc chắn: Should it become truth?
+ will:
+ Dự định: I will call him
+ Hỏi: Will you come?
+ would:
+ Lời mời: Would you like some?
+ Câu điều kiện loại 2: If he tried harder, he would passed the test